Ceftaroline fosamil
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Ceftaroline fosamil là một loại kháng sinh cephalosporin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau đây do vi khuẩn nhạy cảm được chỉ định: Nhiễm trùng da và vi khuẩn cấu trúc da cấp tính. Viêm phổi do vi khuẩn cộng đồng.
Dược động học:
Ceftaroline fosamil là một loại thuốc kháng khuẩn.
Dược lực học:
Thời gian nồng độ ceftaroline trong huyết tương không liên kết vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của sinh vật nhiễm bệnh đã được chứng minh là có mối tương quan tốt nhất với hiệu quả trong mô hình nhiễm trùng đùi chuột bạch cầu trung tính với S. aureus và S. pneumoniae. Không có ảnh hưởng đáng kể đến khoảng QTc (khoảng QT đã hiệu chỉnh) được phát hiện ở nồng độ đỉnh trong huyết tương hoặc tại bất kỳ thời điểm nào khác.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Potassium (Kali)
Loại thuốc
Khoáng chất và chất điện giải
Dạng thuốc và hàm lượng
Potassium Chloride (Kali Clorid).
Thuốc uống: Viên nang tác dụng kéo dài 8 mmol và 10 mmol kali clorid; dung dịch 10, 15, 20, 30, 40 và 45 mmol/15 ml; thuốc bột để pha dung dịch 15, 20 và 25 mmol/gói (mùi hoa quả); thuốc bột để chế hỗn dịch 20 mmol; viên nén tác dụng kéo dài 6; 7; 8 và 10 mmol.
Thuốc tiêm: Kali clorid đậm đặc pha tiêm 1,5 mmol/ml và 2,0 mmol/ml (50 ml).
Chú ý: 1 mmol tương đương 75 mg kali clorid.
- Potassium citrate (kali xitrat): Viên uống, dạng phóng thích kéo dài (10 mEq; 15 mEq; 5 mEq).
- Potassium acetate (kali axetat): Dạng tiêm 40 mEq/20ml (2 mEq/ml).
- Potassium phosphates (kali phosphat): Dạng tiêm 66 mEq K+/15 ml (4,4 mEq/ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Propofol.
Loại thuốc
Thuốc mê, thuốc an thần
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nhũ dịch để tiêm 10 mg propofol/ml, dưới dạng ống tiêm 20 ml, lọ chứa dung dịch tiêm truyền 50 ml hoặc 100 ml.
- Bơm tiêm đóng sẵn 50 ml chứa 10 mg propofol/ml.
Sản phẩm liên quan